Ngay từ đầu năm học, Hội đồng Quận phát động, thực hiện công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong trường học với từng nội dung cụ thể. Trong đó, phong trào "kế hoạch nhỏ" được các em thiếu nhi, học sinh nhiệt tình hưởng ứng, thông qua các hình thức như: quyên góp sách báo, giấy phế liệu, chai nhựa, lon bia...Khi phong trào được phát động, cả phụ huynh và học sinh đều nhiệt tình ủng hộ. Qua hai đợt hội thu "Kế hoạch nhỏ", Liên đội Trường đã tổng kết và phát thưởng cho các Danh hiệu "Dũng sĩ" và "Chiến sĩ" như sau :
DANH SÁCH CÁC EM ĐẠT DANH HIỆU DŨNG SĨ, CHIẾN SĨ KẾ HOẠCH NHỎ ĐỢT 1
STT |
HỌ VÀ TÊN |
LỚP |
SỐ KÝ |
DANH HIỆU |
GHI CHÚ |
1 |
Nguyễn Anh Kiệt |
1/3 |
40 kg giấy |
Dũng sĩ |
|
2 |
Vương Hiểu Nhi |
1/2 |
59 kg giấy + 3kg lon |
Dũng sĩ |
|
3 |
Trần Tuấn Tài |
1/2 |
80 kg giấy |
Dũng sĩ |
|
4 |
Nguyễn Hoàng An Ny |
1/2 |
41kg giấy |
Dũng sĩ |
|
5 |
Trần Đức Anh Tân |
1/5 |
40,5 kg giấy |
Dũng sĩ |
|
6 |
Dương Hoàng Minh Quân |
1/3 |
22kg giấy |
Chiến sĩ |
|
7 |
Đặng Nhật Huy |
1/3 |
220 lon |
Chiến sĩ |
|
8 |
Phùng Phương Khanh |
1/3 |
20kg giấy |
Chiến sĩ |
|
9 |
Trần Huy Hoàng |
1/3 |
20kg nhựa |
Chiến sĩ |
|
10 |
Bùi Minh Trang |
1/3 |
20kg giấy |
Chiến sĩ |
|
11 |
Trương Khánh An |
1/5 |
20,5 kg giấy |
Chiến sĩ |
|
12 |
Nguyễn Tấn Phát |
1/5 |
21kg giấy |
Chiến sĩ |
|
13 |
Hoàng Minh Dũng |
1/1 |
22kg giấy |
Chiến sĩ |
|
14 |
Trần Quang Thiên |
1/1 |
20,5 kg giấy |
Chiến sĩ |
|
DANH SÁCH CÁC EM ĐẠT DANH HIỆU DŨNG SĨ, CHIẾN SĨ KẾ HOẠCH NHỎ ĐỢT 2
STT |
HỌ VÀ TÊN |
LỚP |
SỐ KÝ |
DANH HIỆU |
GHI CHÚ |
1 |
Trần Thủy Tiên |
1/1 |
370 lon+2,8kg giấy |
Dũng sĩ |
|
2 |
Trần antoine Bảo |
1/1 |
420 lon |
Dũng sĩ |
|
3 |
Tô Nhật Khanh |
1/1 |
3 kg lon+5,5kg giấy |
Chiến sĩ |
|
4 |
Trần Tuấn Tài |
1/2 |
41kg giấy |
Dũng sĩ |
|
5 |
Trịnh Hoàng Bảo Trân |
1/5 |
20,5 kg giấy |
Chiến sĩ |
|
6 |
Trương Khánh An |
1/5 |
20kg giấy |
Chiến sĩ |
|
7 |
Võ Nhật Anh |
1/3 |
4kg lon |
Chiến sĩ |
|
8 |
Trương Minh Đức |
1/3 |
300 lon |
Chiến sĩ |
|
9 |
Phùng Phương Khanh |
1/3 |
180 lon+5kg giấy |
Chiến sĩ |
|
10 |
Nguyễn Ngọc Tâm Như |
1/3 |
200 lon |
Chiến sĩ |
|
11 |
Hoàng Minh Quân |
1/3 |
3kglon |
Chiến sĩ |
|
12 |
Lương Minh THành |
1/3 |
1,5kglon+12kg giấy |
Chiến sĩ |
|
13 |
Nguyễn Thái Thiên Phước |
1/3 |
170lon+3kg giấy |
Chiến sĩ |
|
14 |
Đặng Nhật Huy |
1/3 |
23kg giấy+309lon |
Dũng sĩ |
|
15 |
Nguyễn Anh Kiệt |
1/3 |
370lon+7,5kg giấy |
Dũng sĩ |
|
16 |
Vũ Nguyễn Diệu Linh |
1/3 |
400lon |
Dũng sĩ |
|
17 |
Nguyễn Ngọc Như |
1/3 |
33kg giấy +40lon |
Dũng sĩ |
|
18 |
Dương Hoàng Minh Quân |
1/3 |
5,2kg lon |
Dũng sĩ |
|
19 |
Phạm Xuân Tuyên |
1/3 |
36kg giấy+60lon |
Dũng sĩ |
|
20 |
Nguyễn Bùi Thành Đạt |
1/5 |
3kg lon |
Chiến sĩ |
|
21 |
Trần Lê Thiên Bảo |
1/4 |
170 lon |
Chiến sĩ |
|
22 |
Nguyễn Thúc Đạt |
1/4 |
200 Lon |
Chiến sĩ |
|
23 |
Phan Quang Tùng |
1/4 |
185 Lon |
Chiến sĩ |
|
24 |
Nguyễn Đoàn Thanh Nhã |
1/4 |
185 Lon |
Chiến sĩ |
|
25 |
Nguyễn Ngọc Hải Long |
1/4 |
220 lon |
Chiến sĩ |
|
26 |
Nguyễn Vũ Phong |
1/4 |
170 Lon |
Chiến sĩ |
|
27 |
Phạm Nguyễn Phương Nghi |
1/2 |
210 lon + 4kg G |
Chiến sĩ |
|
28 |
Lê Phạm Quynh Anh |
1/2 |
20 kg giấy |
Chiến sĩ |
|
29 |
Nguyễn Hoàng An Ny |
1/2 |
22kg giấy |
Chiến sĩ |
|
30 |
Vương Hiểu Nhi |
1/2 |
20,5 kg giấy |
Chiến sĩ |
|
Cô Phạm Thị Kim Ngân - Hiệu Trưởng và Cô Nguyễn Thị Thu Hiền - Phó Hiệu Trưởng nhà trường tuyên dương và phát thưởng cho các em :
.jpg?w=900)
.jpg?w=900)
Kế hoạch nhỏ đã và đang mang lại nhiều ý nghĩa lớn, thiết thực, kết nối tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết giúp đỡ nhau. Phong trào đã tạo cho các em thói quen tiết kiệm từ những vật dụng tưởng chừng không còn giá trị trở nên mang ý nghĩa to lớn. Qua đó, phong trào kế hoạch nhỏ không chỉ giúp nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục việc học mà còn giáo dục được tinh thần, ý thức trách nhiệm cộng đồng, xã hội cho các em học sinh từ khi các em còn ngồi trên ghế nhà trường".